Bạn đang bối rối về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) và cách sử dụng nó trong tiếng Anh? Đây là một trong những thì phức tạp nhưng vô cùng quan trọng, giúp bạn diễn tả một hành động sẽ đang diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định ở tương lai. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về chi tiết về cấu trúc, cách dùng và các ví dụ thực tế. Hãy cùng KidsUP tìm hiểu ngay để chinh phục ngữ pháp tiếng Anh một cách dễ dàng nhé!
Định nghĩa và cấu trúc của thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (TLHTTD) là thì ngữ pháp dùng để diễn tả một hành động sẽ đang diễn ra liên tục trong một khoảng thời gian tính đến một thời điểm nhất định trong tương lai.

Cấu trúc:
S + will have been + V-ing + thời gian trong tương lai
Ví dụ: By next year, The couple will have been married for 5 years. (Đến năm sau, vợ chồng họ cưới nhau được 5 năm.)
2 cụm từ dùng để chỉ mốc thời gian cố định:
By + mốc thời gian trong tương lai (By 2025, By next month, By the end of the year,…)
For + khoảng thời gian (For 2 hours, For 3 years,…)
Cách ứng dụng thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn
Cách 1: Diễn tả một hành động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm xác định trong tương lai
Ví dụ: By next July, she will have been teaching at that school for 5 years. (Đến tháng 7 tới, cô ấy sẽ dạy ở trường đó được 5 năm.)

Cách 2: Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động so với một hành động khác trong tương lai:
Ví dụ: By the time he finishes his homework, she will have been cooking for two hours. (Đến lúc anh ấy làm xong bài tập, cô ấy sẽ đã nấu ăn được hai giờ.)
Không sử dụng thì TLHTTD với các động từ chỉ trạng thái như: know, believe, love, hate, want
Dấu hiệu nhận biết thì TLHTTD
Thì TLHTTD thường đi kèm với các cụm từ chỉ thời gian thể hiện khoảng thời gian kéo dài đến một thời điểm nhất định trong tương lai:
By + mốc thời gian tương lai (tính đến thời điểm nào đó trong tương lai)
- By next year (Đến năm sau)
- By the end of this month (Đến cuối tháng này)
- By 2030 (Đến năm 2030)

For + một khoảng thời gian mang tính chung chung
- For 5 years (Trong 5 năm)
- For two hours (Trong 2 giờ)
- For a long time (Trong một thời gian dài)
By the time + mệnh đề hiện tại đơn (Tính đến lúc một hành động khác xảy ra)
- By the time she finishes her degree, she will have been studying for 6 years.
(Đến khi cô ấy tốt nghiệp, cô ấy sẽ đã học được 6 năm.)
Bảng phân biệt các thì tương lai trong tổng quan
Dưới đây là bảng so sánh thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn với Tương lai Đơn, Tương lai Tiếp diễn và Tương lai Hoàn thành:
Loại thì | TLĐ | TLTD | TLHT | TLHTTD |
Cấu trúc | S + will + V-inf | S + will be + V-ing | S + will have + V3/ed | S + will have been + V-ing |
Cách sử dụng | Dự đoán, lời hứa, quyết định tức thì, kế hoạch không chắc chắn | Hành động sẽ diễn ra tại 1 khung thời gian cụ thể trong tương lai. | Hành động kết thúc trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong tương lai. | Hành động sẽ diễn ra liên tục trong một khoảng thời gian đến một thời điểm trong tương lai |
Dấu hiệu nhận biết | – Tomorrow, next week/month/year
– In + khoảng thời gian – I think, I hope, probably, maybe |
– At this time + thời gian trong tương lai
– In the future – Next week/month/year |
– By + mốc thời gian
– Before + mốc thời gian – By the time + mệnh đề ở hiện tại đơn |
– By + mốc thời gian + for + khoảng thời gian
– By the time + mệnh đề hiện tại đơn |
Ví dụ | She will buy a new desktop next weekend. (Cô ấy sẽ mua một chiếc máy tính mới vào cuối tuần tới) | At 10a.m tomorrow, she will be flying to Japan. (Vào 10 giờ sáng mai, cô ấy sẽ bay sang Nhật Bản) | By 2025, she will have finished her university studies. (Vào 2025, cô ấy sẽ hoàn thành việc học đại học của mình) | By next year, they will have been getting married for 5 năm. (Tới năm sau, họ đã kết hôn được 5 năm) |
Lưu ý:
- Tương lai Đơn: Không chắc chắn về hành động, có thể là ý kiến hoặc dự đoán.
- Tương lai Tiếp diễn: Nhấn mạnh hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai.
- Tương lai Hoàn thành: Nhấn mạnh hành động đã hoàn thành trước một mốc thời gian trong tương lai.
- Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn: Nhấn mạnh hành động kéo dài liên tục đến một thời điểm nhất định trong tương lai.
Bài tập thực hành thì TLHTTD
Bài 1: Điền vào chỗ trống theo thì TLHTTD
- By this time next year, she (give) birth for 43 years.
- By the time you arrive, we (wait) for more than two hours.
- In December, they (build) this house for 6 months.
- By 2030, scientists (research) this technology for over a decade.
- By the end of this week, she (train) for the marathon for three months.
Đáp án
- will have been giving
- will have been waiting
- will have been building
- will have been researching
- will have been training
Bài 2: Viết lại câu
Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn.
- She will start working at the hospital next month. In five years, she will still be there.
In five years, she ________________________. - He started writing his novel in 2022. He expects to finish it in 2027.
By 2027, he ________________________. - They will start their journey at 6 a.m. By noon, they will still be traveling.
By noon, they ________________________. - She began her research two years ago. By the end of this year, she will still be researching.
By the end of this year, she ________________________.
Đáp án
- will have been working at the hospital for five years.
- will have been writing his novel for five years.
- will have been traveling for six hours.
- will have been researching for three years.
Bài 3: Phân biệt các thì tương lai
- By next summer, she (live) in New York for 10 years.
a) will live
b) will be living
c) will have lived
d) will have been living - At 9 a.m. tomorrow, we (take) an important test.
a) will take
b) will be taking
c) will have taken
d) will have been taking - By 2035, artificial intelligence (transform) many industries.
a) will transform
b) will be transforming
c) will have transformed
d) will have been transforming - Don’t call me at 8 p.m. because I (have) dinner then.
a) will have
b) will be having
c) will have had
d) will have been having - By the time you arrive at the party, we (dance) for an hour.
a) will dance
b) will be dancing
c) will have danced
d) will have been dancing
Đáp án
- d) will have been living
- b) will be taking
- c) will have transformed
- b) will be having
- d) will have been dancing
Kết Luận
Dù không phổ biến như các thì tương lai khác, nhưng khi cần nhấn mạnh một hành động kéo dài đến tương lai, thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn là lựa chọn hoàn hảo! Mong rằng với kiến thức chia sẻ trên của KidsUP sẽ giúp ích cho những ai đang tìm hiểu về Thì này.