Thì hiện tại đơn: Công thức, Cách dùng, Dấu hiệu nhận biết & Bài tập

thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn là một trong những thì cơ bản và không thể thiếu trong tiếng Anh, được sử dụng phổ biến trong giao tiếp hằng ngày và học thuật. Hiểu rõ công thức, cách dùng và thực hành qua các bài tập không chỉ giúp trẻ nắm vững nền tảng ngữ pháp mà còn cải thiện khả năng sử dụng tiếng Anh một cách tự nhiên. Trong bài viết sau, KidsUP sẽ chia sẻ công thức, cách dùng, bài tập thực hành giúp củng cố và áp dụng lý thuyết vào thực tế. 

Thì hiện tại đơn là gì? Hiểu đúng để học tốt

Thì hiện tại đơn (hay còn gọi là Simple Present Tense) là thì cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh. Thì này dùng để diễn tả các hành động xảy ra lặp đi lặp lại, thói quen, sự thật hiển nhiên, hoặc các trạng thái kéo dài ở hiện tại. Ví dụ, chúng ta sử dụng thì này để nói về lịch trình, những sự thật không đổi như “The sun rises in the east.”

Sơ lược về thì hiện tại đơn
Sơ lược về thì hiện tại đơn

Trong giao tiếp và văn viết tiếng Anh, thì hiện tại đơn đóng vai trò đặc biệt quan trọng vì nó là nền tảng giúp người học diễn đạt những ý tưởng cơ bản và rõ ràng. Khi sử dụng thành thạo, người học có thể dễ dàng tạo ra các câu miêu tả, nêu ý kiến hoặc trao đổi thông tin hàng ngày, tạo tiền đề để nắm vững các thì khác và giao tiếp trôi chảy hơn trong tiếng Anh.

Công thức thì hiện tại đơn

Dưới đây là công thức về thì hiện tại đơn trong tiếng Anh chi tiết và dễ hiểu dành cho trẻ tìm hiểu bài trước tại nhà. Công thức bao gồm cách chia động của hiện tại đơn cho động từ “to be” và động từ thường.

Công thức cho động từ “to be”

Khẳng định (Affirmative): S + am/is/are + (Complement)

Ví dụ: I am a teacher (Tôi là giáo viên)

Phủ định (Negative): S + am/is/are + not + (Complement)

Ví dụ: He is not at home (Anh ấy không có ở nhà)

Câu hỏi (Interrogative): Am/Is/Are + S + (Complement)?

Ví dụ: Am I clear? (Tôi có rõ ràng không?)

Công thức động từ tobe cho bé
Công thức động từ tobe cho bé

Công thức cho động từ thường

Khẳng định (Affirmative): S + V(s/es) + (Object)

Lưu ý: Thêm -s hoặc -es cho động từ ngôi thứ 3 số ít khi chủ ngữ là he/she/it.

Ví dụ: 

  • She walks to school every day.
  • He reads books in the evening.
  • They play soccer on weekends.

Phủ định (Negative): S + do/does + not + V (nguyên mẫu)

Lưu ý: Dùng does not khi chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít he/she/it và do not với các chủ ngữ khác.

Ví dụ:

  • I do not like coffee.
  • He does not watch TV at night.

Câu hỏi (Interrogative): Do/Does + S + V (nguyên mẫu)?

Am I clear 

  • Do you speak English?
  • Does she enjoy reading?
  • Do they work on weekends?
Công thức động từ thường thì hiện tại đơn
Công thức động từ thường thì hiện tại đơn

Cách thêm “s” hoặc “es” vào động từ

Khi sử dụng thì hiện tại đơn với động từ thường, bạn cần chú ý cách chia động từ dựa vào chủ ngữ. Quy tắc cụ thể như sau:

Trường hợp 1: Động từ thêm “s”: 

Khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (he, she, it hoặc danh từ số ít), động từ thường được thêm “s”. 

Ví dụ: 

  • He works hard
  • She sings beautifully
  • The cat jumps on the table.

Quy tắc thêm “s” hoặc “es” trong thì hiện tại đơn tiếng Anh

Trường hợp 2: Động từ thêm “es”: 

Thêm “es” khi động từ kết thúc bằng các âm sau: -ch, -sh, -s, -x, -o.

Ví dụ:

  • He watches TV every night. (động từ kết thúc bằng -ch)
  • She brushes her teeth. (động từ kết thúc bằng -sh)
  • It passes the test. (động từ kết thúc bằng -s)
  • The box fixes easily. (động từ kết thúc bằng -x)
  • He goes to school by bike. (động từ kết thúc bằng -o)

Trường hợp 3: Động từ kết thúc bằng phụ âm + “y”: 

Khi động từ kết thúc bằng phụ âm + “y”, bỏ “y” và thêm “ies”.

Ví dụ: 

  • He studies hard
  • She tries her best.

Trường hợp 4: Động từ kết thúc bằng nguyên âm + “y”: 

Khi động từ kết thúc bằng nguyên âm + “y” thì giữ nguyên “y” và chỉ thêm “s”.

Ví dụ: 

  • He plays soccer
  • She enjoys music.

Cách dùng thì hiện tại đơn cho từng ngữ cảnh

Cách sử dụng thì hiện tại đơn như thế nào để phù hợp với từng ngữ cảnh? Dưới đây chính là gợi ý cách sử dụng thì hiện tại đơn cho từng ngữ cảnh:

Mô tả thói quen hoặc hành động có tính lặp lại

Thì hiện tại đơn được dùng để tả những hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại như thói quen, hoạt động hằng ngày hoặc sự kiện định kỳ. Thường thì này sẽ đi kèm với các trạng từ chỉ tần suất như always, usually, often, sometimes, rarely, và never.

Ví dụ:

  • I wake up at 6 a.m. every day.
  • They play soccer on Saturdays.
Thì hiện tại đơn dùng để tả thói quen
Thì hiện tại đơn dùng để tả thói quen

Nói về sự thật hiển nhiên hoặc chân lý

Dùng thì hiện tại đơn để diễn đạt những sự thật hiển nhiên, chân lý không thể thay đổi hoặc các thông tin khoa học, địa lý.

Ví dụ:

  • The sun rises in the east.
  • Earth revolves around the sun.

Đề cập lịch trình hoặc sự kiện cố định trong tương lai gần

Thì hiện tại đơn cũng có thể được dùng để mô tả lịch trình, thời gian biểu hoặc các sự kiện cố định trong tương lai gần, thường xuất hiện trong các thông báo, lịch tàu xe hoặc kế hoạch có tính ổn định.

Ví dụ:

  • The train leaves at 9 p.m. tonight.
  • Our meeting takes place on Thursday afternoon.
  • My flight departs at 8 a.m. tomorrow.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Trạng từ tần suất được dùng cùng thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn thường xuất hiện cùng các trạng từ chỉ tần suất như: Always, usually, often, sometimes, rarely, và never để diễn tả mức độ thường xuyên của hành động. Sau đây là những ví dụ về từng trường hợp cụ thể:

  • Always (luôn luôn): He always drinks coffee in the morning (Anh ấy luôn uống cà phê vào buổi sáng).
  • Usually (thường xuyên): I usually go to bed at 10 p.m ( Tôi thường đi ngủ vào lúc 10 giờ tối).
  • Often (thường): She often visits her grandparents (Cô ấy hay đến thăm ông bà của mình).
Dấu hiệu phổ biến khi nhận biết thì hiện tại đơn
Dấu hiệu phổ biến để nhận biết

Các cụm từ chỉ thời gian
Một số cụm từ chỉ thời gian thường đi kèm với thì hiện tại đơn để diễn tả các hành động có tính lặp lại hoặc mang tính đều đặn.

Trường hợp 1: Các từ như Every day/ week/ month/ year (hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm)
Ví dụ: 

  • I go jogging every day.
  • They meet every week.

Trường hợp 2: Once a week/ month/ year (một lần một tuần/tháng/năm)

Ví dụ:

  • She visits home once a month.
  • They organize a big meeting once a year.

Trường hợp 3: On Mondays/ Tuesdays/ etc. (vào thứ 2/ thứ 3/ các ngày trong tuần cụ thể)
Ví dụ:

  • He plays tennis on Mondays.
  • We meet for coffee on Fridays.
Các cụm từ chỉ thời gian trong thì hiện tại đơn
Các cụm từ chỉ thời gian của hiện tại đơn

Những lỗi phổ biến của thì hiện tại đơn và cách khắc phục

Đối với những bạn lần đầu học về thì hiện tại đơn chắc chắn sẽ không tránh khỏi sai lầm khi sử dụng. Sau đây là những lỗi sai phổ biến đã được KidsUP tổng hợp lại và hướng dẫn cách.

Sử dụng sai dạng động từ với chủ ngữ số ít/số nhiều

Trường hợp 1: Không thêm -s hoặc -es vào động từ khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (he, she, it).

Ví dụ:

  • Lỗi sai: She walk to school every day.
  • Cách sửa: She walks to school every day (Động từ cần được thêm -s hoặc -es)

Trường hợp 2: Thêm -s vào động từ khi chủ ngữ là số nhiều hoặc I/you.

Ví dụ: 

  • Lỗi sai: They plays soccer on Sundays.
  • Cách sửa: They play soccer on Sundays (Động từ không cần thêm -s khi chủ ngữ là số nhiều hoặc I/you).

Quên thêm “do/does” trong câu phủ định hoặc nghi vấn

Trường hợp 1: Không sử dụng do/does khi tạo câu phủ định.

Ví dụ:

  • Lỗi sai: He not like vegetables.
  • Cách sửa: He does not (doesn’t) like vegetables. (Thêm does not hoặc doesn’t cho ngôi thứ ba số ít (he/she/it) và do not hoặc don’t cho các ngôi còn lại)

Trường hợp 2: Quên thêm do/does trong câu hỏi.

Ví dụ:

  • Lỗi sai: She like pizza?
  • Cách sửa: Does she like pizza? (Thêm does cho câu hỏi với ngôi thứ ba số ít và do cho các ngôi còn lại)
Những lỗi thường gặp khi dùng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
Những lỗi thường gặp khi dùng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Bài tập thì hiện tại đơn khiến bé nhớ lâu

Một cách để bé nhớ lý thuyết chính là để bé học làm bài tập về thì hiện tại đơn. Sau đây là các bài tập về để giúp cho bé nhớ lâu:

Bài tập chia động từ đúng trong ngoặc

Câu 1. He (have) ______ a cat.

Đáp án: He has a cat.

Câu 2. They (play) ______ in the park every weekend.

Đáp án: They play in the park every weekend.

Bài tập chọn đáp án đúng

Câu 1. She _____ to bed at 10 p.m. every night.
A. go
B. goes
C. going
Đáp án: B. goes

Câu 2. We _____ have breakfast at 7 a.m.
A. do
B. does
C. don’t
Đáp án: C. don’t

Câu 3. They _____ like to play chess.
A. do not
B. does not
C. doesn’t
Đáp án: A. do not

Bài tập về viết câu

Câu 1: Viết câu khẳng định: He / go / to school.

Đáp án: He goes to school.

Câu 2: Viết câu phủ định: She / not / like / apples.

Đáp án: She does not (doesn’t) like apples.

Câu 3: Viết câu hỏi: they / play / soccer?

Đáp án: Do they play soccer?

Câu 4: Viết câu khẳng định: I / eat / breakfast / at 7 a.m.

Đáp án: I eat breakfast at 7 a.m.

Kết luận

Trên là toàn bộ nội dung về thì hiện tại đơnKidsUP muốn chia sẻ tới mọi người để có thể áp dụng dạy trẻ tại nhà. Bên cạnh đó là những nhóm bài tập thực hành để giúp trẻ luyện tập và ghi nhớ kiến thức kỹ hơn. Chúc các bé học có được kết quả học tập với bộ môn tiếng Anh thật là tốt.

Picture of Khả Như

Khả Như

Chào các độc giả của KidsUP, mình là Khả Như – tác giả tại chuyên mục “Kiến thức giáo dục sớm”. Mình đã có 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực biên soạn nội dung và chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm trong các lĩnh vực giáo dục trẻ nhỏ, nuôi dạy con,…. Mình hy vọng rằng với những nội dung tâm huyết mình đăng tải trên sẽ đem tới cho các bậc phụ huynh cũng như các bé nhiều giá trị hữu ích.

Chia sẻ bài viết

Đăng ký tài khoản học thử

Vui lòng để lại thông tin để nhân viên tư vấn gọi điện xác nhận

small_c_popup

Chương trình ưu đãi kỷ niệm Sinh nhật KidsUP

Giảm giá 40%
tất cả các khóa học

Nhanh tay đăng ký, số lượng có hạn!

Đăng ký thành công

Bộ phận hỗ trợ sẽ gọi điện xác nhận lại thông tin sớm nhất!