Tất tần tật về những cách đọc năm trong tiếng anh chi tiết cho trẻ

cách đọc năm trong tiếng anh

Hướng dẫn cách đọc năm trong tiếng anh dành cho trẻ trong độ tuổi tiền tiểu học đơn giản, dễ áp dụng trong thực tế. Trong bài viết này KidsUP sẽ chỉ cách bé đọc các thời gian trước và sau năm 1000, các năm 2000 trở đi cùng một số cách đọc khác. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nội dung về những kiến thức này trong bài viết dưới đây nhé. 

Các cách đọc năm trong tiếng anh

Không giống tiếng Việt, quy tắc đọc năm trong tiếng Anh có sự khác biệt giữa từng mốc thời gian cụ thể. Dưới đây là những cách đọc cơ bản, thường được sử dụng nhiều nhất mà bé cần nắm được. 

Cách đọc năm với những năm trước năm 1000

Với những năm trước năm 1000, có 3 cách đọc như sau: 

  • Cách 1: Số năm được đọc như cách đọc số thông thường. Ví dụ: Năm 264 đọc là two hundred and sixty-four.
  • Cách 2: Đọc một chữ số đầu tiên trước sau đó đọc tiếp số có 2 chữ số phía sau. Ví dụ: Năm 479 là four seventy-nine, 255 là two fifty-five. 
  • Cách 3: Với những năm liên quan đến công nguyên thì AD (Anno Domini) được thêm vào để chỉ năm sau công nguyên, còn BC (Before Chist) chỉ năm trước công nguyên. Ví dụ: Năm 118 trước công nguyên đọc là one eighteen BC, năm 515 sau công nguyên đọc là five fifteen AD. 
Cách đọc năm trong tiếng Anh với năm trước 1000
Cách đọc năm trong tiếng Anh với năm trước 1000

Cách đọc năm sau năm 1000

Với những năm sau 1000 có 4 chữ số, cách đọc năm trong tiếng Anh được quy định như sau: Tách 2 số đầu và 2 số cuối ra để đọc rồi ghép lại. 

Ví dụ: năm 1924 được tách thành 19 là “nineteen” và 24 là “twenty-four” sau đó ghép lại ra cách đọc nineteen twenty-four. 

Cách đọc năm từ năm 2000 – 2009

Cách đọc năm trong tiếng Anh được dùng cho những năm từ 2000 – 2009 là kết hợp two “thousand and” với số cuối. Ví dụ: 

  • Năm 2001 được đọc là two thousand and one.
  • Năm 2005 được đọc là two thousand and five.
  • Năm 2008 được đọc là two thousand and eight.

Cách đọc năm từ năm 2010 trở đi

Những năm từ 2010 trở đi có thể đọc theo 2 cách sau: 

  • Cách 1: Đọc như những năm từ 2010 trở đi, lấy “two thousand and” + 2 số cuối. Ví dụ: năm 2012 đọc là two thousand and twelve, năm 2015 đọc là two thousand and fifteen. 
  • Cách 2: Đọc là “twenty” + 2 số cuối, ví dụ: năm 2012 đọc là twenty and twelve, năm 2015 đọc là twenty and fifteen. 

Cách đọc số 0 nằm ở chữ số thứ 3

Cách đọc năm trong tiếng Anh dành cho năm có chữ số 0 ở vị trí thứ 3 sẽ theo một nguyên tắc hoàn toàn khác. Do đây là những năm đầu tiên của thế kỷ nên số 0 sẽ được đọc thành “zero” hoặc “oh” hoặc “hundred”.Ví dụ: 

  • Năm 1706 có 3 cách đọc như sau: seventeen zero six / seventeen hundred six / seventeen oh six. 
  • Năm 1903 có 3 cách đọc là: nineteen zero three/ nineteen hundred three / nineteen oh three. 
Quy tắc đọc với những năm đặc biệt trong tiếng Anh
Quy tắc đọc với những năm đặc biệt trong tiếng Anh

Các lỗi phổ biến khi đọc năm trong tiếng Anh và cách khắc phục

Các cách đọc năm trong tiếng Anh được chia thành nhiều trường hợp với các quy tắc khác nhau. Nên nếu không nắm rõ, trẻ dễ bị mắc các lỗi như: 

  • Đọc sai cấu trúc khi năm có số 0 ở giữa: Trường hợp năm có 0 ở vị trí thứ 3 được đọc theo cách hoàn toàn khác, một số trẻ không chú ý mà đọc như thông thường. Ví dụ năm 1905 được đọc đúng là nineteen zero five. Nhưng một số trẻ lại đọc thành  nineteen five.
  • Quên dùng “and” ở giữa các số: Khi năm được đọc theo số thông thường thì bắt buộc phải có and ở giữa, ví dụ: năm 2018 được đọc là two thousand and eighteen nhưng “and” ở giữa bị quên. 
  • Nhầm lẫn giữa cách đọc năm từ trước và sau năm 2000: Mỗi một khoảng thời gian lại đi kèm với những quy tắc đọc khác nhau nên trẻ dễ bị nhầm. Ví dụ như áp dụng cả 2 quy tắc đọc năm sau 2010 cho những năm 2000 – 2009. 
Lỗi sai mà trẻ dễ gặp khi đọc năm trong tiếng Anh
Lỗi sai mà trẻ dễ gặp khi đọc năm trong tiếng Anh

Các bài tập giúp trẻ học cách đọc năm trong tiếng Anh

Để tránh bị nhầm lẫn hay mắc phải các lỗi như trên, khi dạy trẻ đọc năm trong tiếng Anh bạn nên áp dụng một số bài tập như: 

  • Sử dụng Flashcards với hình ảnh và số năm: Bạn dùng các thẻ Flashcards một mặt ghi số năm với hình ảnh mặt sau khi cách đọc số năm chính xác. Ví dụ: mặt trước khi năm 1941 mặt sau điền “nineteen forty-one”
  • Trò chơi ghép số và năm: Với cách này, phụ huynh mua hoặc tự tạo các bộ ghép với số và năm tương ứng với từng cách đọc. Ví dụ như chúng ta có cách đọc sixteen oh eight, bạn yêu cầu trẻ tìm số để ghép tạo thành năm 1608. 

Kết Luận

Bài viết trên, KidsUP đã chia sẻ với mọi người những cách đọc năm trong tiếng Anh chi tiết để có thể dạy cho trẻ khi học. Những quy tắc thực chất không hề phức tạp nhưng lại dễ nhầm lẫn với nhau. Do đó, song song với quá trình học bạn cần cho trẻ làm các bài tập, rèn luyện thường xuyên để ghi nhớ chính xác cách đọc, tránh mắc lỗi khi đọc.

Picture of Khả Như

Khả Như

Chào các độc giả của KidsUP, mình là Khả Như – tác giả tại chuyên mục “Kiến thức giáo dục sớm”. Mình đã có 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực biên soạn nội dung và chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm trong các lĩnh vực giáo dục trẻ nhỏ, nuôi dạy con,…. Mình hy vọng rằng với những nội dung tâm huyết mình đăng tải trên sẽ đem tới cho các bậc phụ huynh cũng như các bé nhiều giá trị hữu ích.

Chia sẻ bài viết

Đăng ký tài khoản học thử

Vui lòng để lại thông tin để nhân viên tư vấn gọi điện xác nhận

small_c_popup

Chương trình ưu đãi kỷ niệm Sinh nhật KidsUP

Giảm giá 40%
tất cả các khóa học

Nhanh tay đăng ký, số lượng có hạn!

Đăng ký thành công

Bộ phận hỗ trợ sẽ gọi điện xác nhận lại thông tin sớm nhất!